Xe chữa cháy trang bị cho nhà và công trình: Trang bị, kiểm tra, bảo dưỡng và niên hạn
Hiện nay có rất nhiều người vẫn đang thắc mắc: Nhà và các công trình thì trang bị Phương tiện PCCC theo tiêu chuẩn nào? Niên hạn sử dụng của xe chữa cháy được quy định bao nhiêu năm?
Mời các bạn cùng tìm hiểu:
TRANG BỊ XE CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH THEO TIÊU CHUẨN NÀO?
Theo: TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 3890 : 2009
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH - TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG
Fire protection equipments for construction and building – Providing, installation,inspection, maintenance
Trong đó tại mục:
9.Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy cơ giới
9.1 Trang bị, bố trí phương tiện chữa cháy cơ giới
9.1.1 Các kho lớn, cảng hàng không, cảng biển, cơ sở trọng điểm về kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, khu công nghiệp ngoài việc trang bị hệ thống chữa cháy, phải trang bị xe chữa cháy, tàu chữa cháy sử dụng được cả nước và bọt để chữa cháy. Đối tượng và định mức trang bị tối thiểu được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6: Đối tượng và định mức trang bị tối thiểu
STT |
Đối tượng |
Quy mô |
Xe chữa cháy (chiếc) |
Máy bơm chữa cháy di động (chiếc) |
1 |
Kho |
|||
1.1 |
Kho dự trữ |
cấp Quốc gia |
1 |
|
1.2 |
Kho dự trữ |
cấp Bộ, ngành |
1 |
|
1.3 |
Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ |
Tổng dung tích trên 100.000m3 |
2 |
|
1.4 |
Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ |
Tổng dung tích từ 15.000 đến 100.000m3 |
1 |
|
1.5 |
Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ |
Tổng dung tích nhỏ hơn 15.000m |
1 |
|
2 |
Cảng hàng không, cảng biển |
|||
2.1 |
Cảng hàng không |
Quốc tế |
3 |
|
2.2 |
Cảng hàng không |
Nội địa |
2 |
|
2.3 |
Cảng biến |
Loại I |
2 |
|
2.4 |
Cảng biển |
Loại II |
1 |
|
2.5 |
Cảng nội địa khác |
1 |
||
3 |
Cơ sở sản xuất |
|||
3.1 |
Nhà máy nhiệt điện |
Công suất từ 200 MW trở lên |
1 |
|
3.2 |
Nhà máy thuỷ điện |
Công suất từ 300 MW trở lên |
1 |
|
3.3 |
Nhà máy nhiệt điện, thủy điện |
Có công suất nhỏ hơn công suất trên |
1 |
|
3.4 |
Nhà máy điện hạt nhân |
Không phụ thuộc vào công suất |
2 |
|
3.5 |
Nhà máy giấy |
Công suất trên 35.000 tấn/năm |
1 |
|
3.6 |
Nhà máy dệt |
Công suất trên 20 triệu mét2/năm |
1 |
|
3.7 |
Nhà máy xi măng |
Công suất trên 1 triệu tấn/năm |
1 |
|
3.8 |
Nhà máy phân đạm |
Công suất từ 180.000 tấn/năm trở lên |
1 |
|
3.9 |
Nhà máy thép |
Công suất từ 300.000 tấn phôi thép/năm trở lên |
1 |
|
3.10 |
Nhà máy giấy, dệt, xi măng, phân đạm, thép |
Có công suất nhỏ hơn công suất trên |
1 |
|
3.11 |
Nhà máy lọc dầu và lọc hoá dầu |
Không phụ thuộc vào công suất |
2 |
|
3.12 |
Cơ sở chế biến khí đốt |
Công suất từ 15 triệu m3 khí /ngày đêm trở lên |
1 |
|
3.13 |
Cơ sở khai thác khoáng sản |
Công suất từ 300.000 tấn/năm trở lên |
1 |
|
3.14 |
Cơ sở chế biến khí đốt, khai thác khoáng sản |
Có công suất nhỏ hơn công suất trên |
1 |
|
4 |
Khu công nghiệp |
|||
4.1 |
Khu công nghiệp |
Tổng diện tích trên 300 ha |
3 |
|
4.2 |
Khu công nghiệp |
Tổng diện tích từ trên 150 đến 300 ha |
2 |
|
4.3 |
Khu công nghiệp |
Tổng diện tích từ 50 ha đến 150 ha |
1 |
|
4.4 |
Khu công nghiệp |
Tổng diện tích nhỏ hơn 50 ha |
1 |
9.1.2 Cảng biển loại I và loại II trang bị thêm tối thiểu 01 tàu chữa cháy.
9.1.3 Việc trang bị xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động cho nhà và công trình không có trong danh mục trên sẽ do cơ quan Phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền quy định.
9.1.4 Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động trang bị cho nhà và công trình đảm bảo các yêu cầu sau:
- a) Có đặc tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp với loại nhà và công trình cần bảo vệ;
- b) Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm theo đúng quy định.
9.1.5 Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động và các thiết bị chữa cháy theo xe, máy bơm phải được để trong nhà có mái che (nhà xe).
9.1.6 Bố trí bến đậu cho tàu chữa cháy phải đảm bảo yêu cầu tàu chữa cháy cơ động nhanh, không bị vật cản khác che chắn, cản trở.
9.2 Kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy cơ giới
9.2.1 Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên và đảm bảo luôn hoạt động tốt theo tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất.
9.2.2 Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động luôn được nạp đủ nhiên liệu, chất chữa cháy và dụng cụ trang bị kèm theo đầy đủ.
9.2.3 Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động được tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng theo chế độ thường xuyên, định kỳ và đột xuất. Nội dung các chế độ kiểm tra, bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất.
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CHỮA CHÁY?
1. Đối với các xe chữa cháy của các đội cơ sở thuộc doanh nghiệp, cá nhân thì áp dụng theo:
Nghị định 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ và Thông tư 21/2010/TT-BGTVT ngày 10 tháng 08 năm 2010 của Bộ GTVT
Theo đó: Xe chữa cháy thuộc đối tượng không phải áp dụng niên hạn sử dụng
2. Đối với xe chữa cháy của lực lượng PCCC chuyên nghiệp (C07, PC07 và các lực lượng PCCC thuộc quản lý của nhà nước) thì áp dụng theo:
THÔNG TƯ 60/2015/TT-BCA: QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TẠI DANH MỤC 3
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ CHO ĐỘI CẢNH SÁT CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BCA ngày 09 tháng 11 năm 2015 của bộ Công an)
Theo đó: Xe chữa cháy có niên hạn sử dụng là 15 năm.
Ghi chú:
- Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định chủng loại, thông số kỹ thuật chi tiết của từng loại phương tiện, thiết bị đảm bảo phù hợp với tính chất sử dụng, đặc thù của từng vùng, miền và từng đối tượng trang bị.
- Niên hạn sử dụng: trong trường hợp nhà sản xuất quy định niên hạn sử dụng khác quy định tại biểu định mức thì áp dụng theo quy định của nhà sản xuất.
Hình ảnh: Xe chữa cháy do Công ty Hiệp Hòa sản xuất
Qúy khách có nhu cầu đầu tư xe chữa cháy có thể tham khảo tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN Ô TÔ HIỆP HÒA
VPGD: số 25 Ngọc Khánh ,Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Phone: 0934 68 68 03
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Nguyễn Quang
- Viết bởi Chuyên Dùng Hiệp Hòa