Bạn đánh giá: 3 / 5

Ngôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao không hiệu lựcNgôi sao không hiệu lực
 

Xe chữa cháy thuộc Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP).

Xe chữa cháy phải được kiểm định theo quy định của Bộ Công an. 

Mỗi phương tiện chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19 ban hành kèm theo Thông tư 66/2014/TT-BCA) và dán Tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC20 ban hành kèm theo Thông tư 66/2014/TT-BCA). 

I. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

1. Kiểm tra xuất xứ, năm sản xuất, kỹ mã hiệu của xe.

2. Kiểm tra thông số kỹ thuật của động cơ.

2.1. Công suất động cơ

Bảng 1. Công suất động cơ của xe chữa cháy

Tổng tải trọng xe chữa cháy

 (kg)

Tỉ lệ công suất

( kW/t)

≤ 3500

≥ 12

> 3500 ÷ 12000

≥ 10

> 1200 ÷ 25000

≥ 10

> 25000 ÷ 30000

≥ 7

> 30000

≥ 5

2.2. Tốc độ cao nhất xe chữa cháy và thời gian gia tốc 0 đến 60 km/h phù hợp với quy định bảng 2

Bảng 2. Tốc độ cao nhất và thời gian bắt đầu tăng tốc (0 đến 60 km/h)

Tổng tải trọng

kg

Tốc độ cao nhất 

km/h

Thời gian bắt đầu tăng tốc

(0 ÷ 60 km/h), s

500 ÷ 3500

≥ 100

≤ 30

> 3500 ÷ 12000

≥ 90

≤ 35

> 12000

≥ 85

≤ 45

3. Cabin và khoang chiến sĩ

- Cabin lái xe và chiến sĩ chữa cháy yêu cầu thiết kế cấu trúc kín.

- Quan sát tốt, dễ ra vào, chống ồn, có lắp điều hòa nhiệt độ.

- Ghế lái điều chỉnh được.

4. Yêu cầu kỹ thuật còi, đèn phát tín hiệu ưu tiên

4.1. Yêu cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu ưu tiên

Bảng 3.Yêu cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu ưu tiên

Chu kỳ tín hiệu

ms

Tần số điều chế

Hz

Công suất ra

W

Cường độ âm thanh

dB

Chu kỳ còi phát ra

lần/phút

Chế độ còi ưu tiên

10 ± 10%

580÷1400

70 ± 10%

125 ÷ 135

120 ± 10%

Báo động (WALL)

4.2. Yêu cầu kỹ thuật đèn phát tín hiệu ưu tiên

Bảng 4.Yêu cầu kỹ thuật đèn phát tín hiệu ưu tiên

Màu sắc

Đèn kép

Tốc độ quay của chao đèn hoặc tần số chớp

vòng hoặc lần/phút

Công suất

W

Cường độ sáng

cd

Đỏ

110 ± 10%

96 ± 10%

60 ÷ 120

Xanh

42 ± 10%

24 ± 10%

4.3. Loại đèn và hình dạng

Bảng 5. Yêu cầu loại đèn và hình dạng đèn

  TT  

 Loại đèn 

Hình dạng

1

Đèn đơn

- Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình tròn

- Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình trụ

2

Đèn kép

- Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình hộp chữ nhật loại 2 bóng đèn 

- Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình hộp chữ nhật loại 4 bóng đèn 

5. Màu xe: Thân xe màu đỏ.

6. Téc nước và téc dung dịch bọt

- Khi dung tích téc ≥ 12 m3 thì sai số dung tích của téc không > 2%; Khi dung tích téc < 12m3 thì sai số dung tích của téc không nhỏ hơn 1%, khi dung tích téc giảm 1m3 độ sai lệch tuyệt đối tăng thêm 0.1%, sai số dung tích của téc không quá 10%.

- Thân téc và van nước phải làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc xử lý chống ăn mòn.

- Dung tích téc > 2m3, trong téc phải thiết kế tấm chắn sóng; dung tích > 3m3, trong téc phải thiết kế tấm chắn sóng hướng theo chiều dọc, dung tích khoang đơn giữa các tấm chắn sóng không lớn hơn 2m3.

- Phần trên cùng của téc nước lớn hơn 1m3 phải thiết kế nắp téc và nhân viên có thể vào, ra; đường kính nắp téc không nhỏ hơn 400 mm, khi áp suất trong téc lớn hơn 0.1Mpa thì nắp téc sẽ rự động giảm áp suất trong téc.

- Khu vực thấp nhất của téc nước và téc bọt phải lắp lỗ thoát, lỗ thoát và chất thải không được chạm vào phần thân xe và các bộ phận, linh kiện khung xe.

- Téc nước và téc bọt phải thiết kế chỉ thị lượng mực chất lỏng và vị trí chất lỏng.

- Dung tích téc dung dịch bọt không được nhỏ hơn 6% dung tích téc nước.

7. Bơm chữa cháy:

- Bơm chữa cháy sử dụng trên xe chữa cháy, áp dụng tại Mục 4 TCVN 12110:2018, cụ thể tại Bảng 6 sau:

Bảng 6. Loại, lưu lượng và áp suất phun của bơm chữa cháy

Loại bơm

Lưu lượng và áp suất phun

Lưu lượng và áp suất

phun nước danh nghĩa

Lưu lượng và áp suất

phun nước áp lực cao

Áp suất phun nước

tiêu chuẩn

MPa

Lưu lượng phun nước

tiêu chuẩn

m3/min

Áp suất phun

nước

tiêu chuẩn

MPa

Lưu lượng phun nước

tiêu chuẩn

m3/min

A – 1

0,83

≥ 2,8

1,37

> 2,0

A – 2

0,83

≥ 2,0

1,37

> 2,0

B – 1

0,83

≥ 1,5

1,37

≥ 0,9

B – 2

0,69

≥ 1,0

0,98

≥ 0,6

B – 3

0,54

≥ 0,5

0,78

≥ 0,25

C – 1

0,49

≥ 0,35

0,69

≥ 0,18

C – 2

0,39

≥ 0,2

0,54

≥ 0,1

D – 1

0,29

≥ 0,13

-

-

D – 2

0,25

≥ 0,05

-

-

- Vị trí xả nước của bơm chữa cháy phải thao tác thuận lợi, và phải xả nước đọng trực tiếp ra bên ngoài xe.

8. Hệ thống trộn bọt

Độ chính xác trộn chia tỷ lệ bọt hệ thống bọt trên xe phải phù hợp bảng 7 sau:

Bảng 7. Yêu cầu độ chính xác tỷ lệ trộn bọt hệ thống bọt trên xe

Tỷ lệ trộn bọt

≤ 1%

3%

5%

> 6%

Yêu cầu độ chính xác  

Giá trị thiết kế 

x (1.0 ÷ 1.4)% 

 (3.0 ÷ 4.0)% 

 (6.0 ÷ 7.0)% 

 Giá trị thiết kế

x (1.0 ÷ 1.1)% 

9. Lăng giá chữa cháy

9.1. Tính năng lăng giá phun nước chữa cháy

Bảng 8. Tham số tính năng lăng giá chữa cháy

Lưu lượng 

L/s

Áp suất làm việc  

định mức tối đa

MPa

Tầm phun xa 

m

Dung sai 

lưu lượng 

20

1,0

≥ 48

± 8%

25

≥ 50

30

≥ 55

40

≥ 60

50

≥ 65

60

1,2

≥ 70

± 6%

70

≥ 75

80

≥ 80

100

≥ 85

120

≥ 90

± 5%

150

1,4

≥ 95

180

≥ 100

± 4%

200

≥ 105

9.2. Tính năng lăng giá phun bọt chữa cháy

Bảng 9. Tham số tính năng lăng bọt chữa cháy

Lưu lượng

hỗn hợp

dung dịch bọt

(L/s)

Áp suất

làm việc

định mức tối đa

MPa

Tầm phun xa

m

Dung sai

 lưu lượng

Bội số

nở bọt

 (khi 200C) 

Thời gian nở bọt

25%/phút

(khi 200C) 

20

1,0

≥ 48

± 8%

≥ 6

≥ 2,5

25

≥ 50

30

≥ 55

40

≥ 60

50

≥ 65

60

1,2

≥ 70

± 6%

70

≥ 75

80

≥ 80

100

≥ 85

120

≥ 90

± 5%

150

1,4

≥ 95

180

≥ 100

± 4%

200

≥ 105

9.3. Tính năng lăng giá chữa cháy hai tác dụng

Bảng 10.Tham số tính năng lăng giá chữa cháy hai tác dụng

Lưu lượng

(L/s)

Áp suất

làm việc

định mức

tối đa

MPa

Tầm phun xa

m

Dung sai

lưu lượng

Bội số

nở bọt

(khi 200C)

Thời gian

nở bọt

25%/phút

(khi 200C)

Bọt

Nước

24

1,0

≥ 40

≥ 45

± 8%

≥ 6

≥ 2,5

32

≥ 45

≥ 50

40

≥ 50

≥ 55

48

≥ 55

≥ 60

64

1,2

≥ 60

≥ 65

± 6%

80

≥ 70

≥ 75

100

≥ 75

≥ 80

120

≥ 80

≥ 85

± 5%

150

1,4

≥ 85

≥ 90

180

≥ 90

≥ 95

± 4%

200

≥ 95

≥ 100

9.4. Góc quay lên xuống của lăng

Bảng 11. Góc quay lên xuống lăng

Loại hình sử dụng 

 Góc quay xuống nhỏ nhất (0

 Góc quay lên lớn nhất (0

Trên xe chữa cháy

≤ - 15

≥ + 45

9.5. Góc quay mặt phẳng ngang

Bảng 12. Góc quay mặt phẳng ngang

 Loại hình sử dụng 

 Góc quay mặt phẳng (0

Trên xe chữa cháy

≥ 270

10. Danh mục phương tiện, thiết bị kèm theo xe

Bảng 13. Danh mục phương tiện, thiết bị trang bị tối thiểu trên 01 xe chữa cháy gồm:

 STT 

Thiết bị

Đơn vị

 

Số lượng

Ghi chú

1.

Vòi chữa cháy

Cuộn

Ø65 mm

12

 

Cuộn

Ø50 mm

10

 

2.

Lăng chữa cháy cầm tay

Chiếc

Ø13 mm

04

 

Chiếc

Ø16 mm

03

 

3.

Lặng bọt chữa cháy

Chiếc

01

 

4.

Bình bột chữa cháy

Bình

02

4 kg, bột ABC

5.

Ống hút bọt ngoài và cờ lê

Cái

01

 

6.

Thiết bị hút nước (Ezecter)

Cái

01

Theo áp suất thiết bị tương ứng

Cái

02

7.

Ba chạc

Cái

02

Theo áp suất thiết bị tương ứng

Cái

02

8.

Cờ lê ống hút nước

Cái

02

 

9.

Búa cao su

Cái

01

 

10.  

Van mở trụ nước chữa cháy trên đất

Chiếc

01

Căn cứ yêu cầu của điều kiện đất

của thành phố lấy thiết bị hợp lý

11.  

Van mở trụ nước chữa cháy dưới đất

Chiếc

01

12.  

Thang chữa cháy (Thang 2 hoặc thang 3)

Cái

01

≥ 6m

13.

Đầu nối

Cái

Số lượng họng

nước ra

Mỗi họng nước 1 đầu nối

14.

Búa 0,6 kg

Chiếc

01

 

15.

Kìm cách điện

Chiếc

01

 

16.

Đèn pin cầm tay

Chiếc

02

Loại sạc pin

17.

Công cụ phá dỡ

Bộ

01

Thiết bị banh cắt

Thiết bị mở cửa

Thiết bị cắt cách điện

Đầu ra kép hai đường ống thủy lực.

18.

Mặt nạ lọc độc

02 Bộ

Mỗi một nhân viên chữa cháy được trang bị một bộ

khi đi làm nhiệm vụ

19.

Bơm khiêng tay

Chiếc

01

Tùy chọn

20.

Thiết bị hút khói kiểu di động

Chiếc

01

Tùy chọn

21.

Ống hút nước chữa cháy

m

≥ 8

 

22.

Giỏ lọc của ống hút nước

Chiếc

8m ống hút/1 chiếc giỏ

 

Ghi chú: Trong bảng “Q” biểu thị “Lưu lượng danh định của bơm chữa cháy”.

II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH

Kiểm tra, thử nghiệm để so sánh với Catalogue và với yêu cầu của tiêu chuẩn.

III. THIẾT BỊ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

- Thiết bị đo áp lực (Mpa);

- Thiết bị đo lưu lượng;

- Thiết bị đo kích thước;

- Thiết bị đo điện áp nguồn điện;

- Thiết bị đo âm thanh, độ rọi

- Ngoài ra còn sử dụng các thiết bị đo của xe (với điều kiện là các thiết bị này đã được cơ quan chức năng kiểm định) để kiểm tra các thông số kỹ thuật và chức năng của phương tiện).

IV.HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH

- Đơn đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC17 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA);

- Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

- Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);

- Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.

Nếu hồ sơ đề nghị kiểm định bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và doanh nghiệp đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.

V. NƠI NỘP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH

Với tất cả các phương tiện phòng cháy và chữa cháy được quy định tại “Danh mục phương tiện Phòng cháy và chữa cháy”: doanh nghiệp phải gửi hồ sơ tới Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Cơ quan này sẽ thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định.

- Ngoài ra, doanh  nghiệp cũng có thể gửi hồ sơ tới các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định. Đối với trường hợp này, sau khi có kết quả kiểm định, đơn vị thực hiện kiểm định phải gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định đề nghị Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh theo thẩm quyền kiểm định để xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

VI. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh: Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định.

Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định sẽ thông báo cho doanh nghiệp đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.

- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tới các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định: Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định, phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

 Trường hợp xe không đủ điều kiện, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy không cấp giấy chứng nhận và có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Hình ảnh Giấy Kiểm Định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (có 1 tem kiểm định kèm theo)

 

xe chuyen dung Hiep Hoa

VÌ SAO CHỌN HIEPHOA™️

✔ Công ty Hiệp Hòa luôn đảm bảo sẵn sàng và kịp thời giao hàng cho khách hàng từ 4 – 20 tuần kể từ ngày mua hàng, tùy thuộc loại sản phẩm.

✔ Có mặt trên thị trường hơn 30 năm qua, Công ty Hiệp Hòa là đối tác chiến lược của các Bộ, Ban ngành và công ty trên khắp các tỉnh thành.

✔ Để đảm bảo chất lượng của các sản phẩm, Hiệp Hòa chú trọng từng bộ phận, chi tiết qua việc sử dụng các linh kiện nhập khẩu từ các nước G7.

✔ Sản phẩm được nhập khẩu và lắp ráp trực tiếp tại Hiệp Hòa, giá cả cạnh tranh giảm thiểu 30-50% giá xe nhập khẩu nguyên chiếc mà chất lượng không đổi.

Với đội ngũ công nhân, kỹ sư lành nghề và giàu kinh nghiệm, các sản phẩm sau khi mua của khách hàng sẽ được bảo trì và sửa chữa hoàn toàn miễn phí.

Qua hơn 30 năm nghiên cứu và phát triển, Hiệp Hòa có một danh mục sản phẩm đa dạng, đáp ứng bất kỳ nhu cầu chuyên biệt nào của khách hàng.