Bạn đánh giá: 5 / 5

Ngôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lực
 

Ngày 28 tháng 02 năm 2023, Bộ khoa học và công nghệ vừa ban hành tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí kèm theo Quyết định 261/QĐ-BKHCN năm 2023

Theo đó, tại Mục 5.5 TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí quy định:

5.5 Trang bị, bố trí phương tiện chữa cháy cơ giới.

5.5.1 Các kho, cảng hàng không, cảng biển, cơ sở trọng điểm về kinh tế, chính trị, văn hoá – xã hội, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp ngoài việc trang bị hệ thống chữa cháy, phải trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới theo Tiêu chuẩn TCVN 13316 Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô chữa cháy các phần và các tiêu chuẩn quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam. Phương tiện chữa cháy cơ giới trang bị phải đáp ứng số lượng tối thiểu theo quy định tại Phụ lục D.

5.5.2 Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy loại khiêng tay trang bị cho nhà, công trình đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Có đặc tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp với loại nhà, công trình cần bảo vệ;

b) Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm theo đúng quy định;

c) Máy bơm chữa cháy loại khiêng tay phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 12110.

Phụ lục D

Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới

Bảng D.1 – Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới

TT

Đối tượng

Quy mô

Xe chữa cháy, chiếc

Tàu chữa cháy, chiếc

Máy bơm

chữa cháy

loại khiêng tay,

chiếc

1

Kho

1.1

Kho dự trữ

cấp Quốc gia

1

   

1.2

Kho dự trữ

cấp Bộ, ngành

   

1

1.3

Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích trên100 000 m3

2

   

1.4

Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích từ50 000 đến 100 000 m3

1

   

1.5

Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích nhỏ hơn 50 000 m3

   

1

2

Cảng hàng không, cảng biển

2.1

Cảng hàng không

Quốc tế

3

   

2.2

Cảng hàng không

Nội địa

2

   

2.3

Cảng biển

Loại đặc biệt, loại I

2

1

 

2.4

Cảng biển

Loại II

1

1

  

2.5

Cảng biển

Loại III

   

1

3

Cơ sở sản xuất

3.1

Nhà máy nhiệt điện1)

Công suất từ 200 MW trở lên

1

   

3.2

Nhà máy thuỷ điện1)

Công suất từ 300 MW trở lên

1

   

3.3

Nhà máy nhiệt điện, thủy điện

Có công suất nhỏ hơn công suất trên

   

1

3.4

Nhà máy điện hạt nhân

Không phụ thuộc vào công suất

2

   

3.6

Nhà máy giấy

Công suất trên 35 000 tấn/năm

1

   

3.7

Nhà máy dệt

Công suất trên 20 triệu mét vuông/năm

1

   

 3.8

Nhà máy xi măng

Công suất trên 1 triệu tấn/năm

1

   

3.9

Nhà máy phân đạm

Công suất từ 180 000 tấn/năm trở lên

1

   

3.10

Nhà máy thép

Công suất từ 300 000 tấn phôi thép/năm trở lên

1

   

3.11

Nhà máy giấy, dệt, xi măng, phân đạm, thép

Có công suất nhỏ hơn công suất trên

   

1

3.12

Nhà máy lọc dầu, lọc hóa dầu, hóa dầu

Không phụ thuộc vào công suất

2

   

3.13

Cơ sở chế biến khí đốt

Công suất từ 15 triệu m3 khí /ngày đêm trở lên

1

   

3.14

Cơ sở khai thác khoáng sản

Công suất từ 300 000 tấn/năm trở lên

1

   

3.15

Cơ sở chế biến khí đốt, khai thác khoáng sản

Có công suất nhỏ hơn công suất trên

   

1

4

Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp

4.1

Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Tổng diện tích trên 300 ha

3

   

4.2

Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Tổng diện tích từ trên 150 đến 300 ha

2

   

4.3

Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp

Tổng diện tích từ 50 ha đến 150 ha

1

   

 

4.4

Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp

Tổng diện tích nhỏ hơn 50 ha

   

CHÚ THÍCH: 1) : Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên và nhà máy thủy điện có công suất từ 300 MW trở lên trong cùng một khuôn viên (hoặc liền kề nhau) và cùng một đơn vị quản lý, vận hành chỉ cần trang bị 01 xe chữa cháy.

 

VÌ SAO CHỌN HIEPHOA™️

✔ Công ty Hiệp Hòa luôn đảm bảo sẵn sàng và kịp thời giao hàng cho khách hàng từ 4 – 20 tuần kể từ ngày mua hàng, tùy thuộc loại sản phẩm.

✔ Có mặt trên thị trường hơn 25 năm qua, Công ty Hiệp Hòa là đối tác chiến lược của các Bộ, Ban ngành và công ty trên khắp 63 tỉnh thành.

✔ Để đảm bảo chất lượng của các sản phẩm, Hiệp Hòa chú trọng từng bộ phận, chi tiết qua việc sử dụng các linh kiện nhập khẩu từ các nước G7.

✔ Sản phẩm được nhập khẩu và lắp ráp trực tiếp tại Hiệp Hòa, giá cả cạnh tranh giảm thiểu 30-50% giá xe nhập khẩu nguyên chiếc mà chất lượng không đổi.

Với đội ngũ công nhân, kỹ sư lành nghề và giàu kinh nghiệm, các sản phẩm sau khi mua của khách hàng sẽ được bảo trì và sửa chữa hoàn toàn miễn phí.

Qua hơn 25 năm nghiên cứu và phát triển, Hiệp Hòa có một danh mục sản phẩm đa dạng, đáp ứng bất kỳ nhu cầu chuyên biệt nào của khách hàng.