Các yêu cầu chung về xe chữa cháy - Phần 2
23/07/2021 09h:26 CH
Phần 2 này chúng ta cùng tìm hiểu về yêu cầu cơ bản cho hệ thống chuyên dùng chữa cháy lắp trên xe chữa cháy theo TCVN 13316 - 1: 2021 và các tài liệu hướng dẫn của Cục cảnh sát PCCC&CNCH
YÊU CẦU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHUYÊN DÙNG CHỮA CHÁY TRÊN XE CHỮA CHÁY
1. Yêu cầu về bình chứa nhiên liệu trên xe chữa cháy
Dung tích bình nhiên liệu của xe phải bảo đảm cho xe hoạt động liên tục 2h ở công suất định mức của bơm sau khi xe chữa cháy chạy được 100 km.
2. Yêu cầu về bảng điều khiển hệ thống bơm và các ký hiệu chỉ dẫn
- Bảng điều khiển phải hiển thị các thông tin sau: Tỷ lệ trộn bọt (nếu có); áp suất đầu ra và vào bơm chữa cháy; tốc độ vòng quay bơm chữa cháy; mức nước của téc nước; mức chất tạo bọt của téc chất tạo bọt; các công tắc và đèn chiếu sáng; nút dừng khẩn cấp; vị trí các công tắc; đánh dấu vị trí xúc rửa bọt (đối với xe chữa cháy hóa chất bọt).
3. Yêu cầu các họng nước chữa cháy
3.1. Yêu cầu chung
- Đường ống dẫn nước chữa cháy từ téc nước đến bơm chữa cháy phải màu xanh đậm, đường ống vận chuyển chất tạo bọt từ téc chất tạo bọt đến bơm bọt hoặc thiết bị trộn bọt phải màu vàng, đường ống dẫn nước ra từ bơm chữa cháy phải màu đỏ.
- Các họng nước chữa cháy phải có các đầu nối bảo đảm TCVN 5739:1993 - Thiết bị chữa cháy đầu nối.
3.2. Đường ống hút bơm chữa cháy
- Được thiết kế bảo đảm cân bằng xe;
- Có van đóng mở đối với bơm chữa cháy có lưu lượng định mức ≥ 100 lít/giây (6000 lít/phút) và van xả hết nước trong đường ống trong vòng 45 giây;
- Có màn chắn rác giữa ống hút nước và họng vào của bơm. Màn chắn này phải bằng vật liệu chống ăn mòn và không làm giảm lưu lượng và áp suất định mức của bơm chữa cháy;
- Xe chữa cháy phải trang bị ống hút, tổng chiều dài các ống hút trên xe không nhỏ hơn 8m.
3.3. Đường ống cấp nước ra
- Tại vị trí thấp nhất của đường ống dẫn nước ra phải thiết kế van để xả nước trong đường ống nước ra trong vòng 45 giây, thao tác xả nước dư phải dễ dàng;
- Khi chiều cao từ đường nước ra so với mặt đất lớn hơn 1,2m thì họng nước ra phải nghiêng xuống dưới để chiều cao từ tâm họng nước ra đến mặt đất không vượt quá 1,2m;
- Van nước ra phải có dấu hiệu chỉ thị phương hướng đóng mở, vị trí thao tác van nước ra phải có ký hiệu “van nước ra mở từ từ”, kết cấu van nước ra phải bảo đảm thời gian mở từ lúc bắt đầu đến khi mở tối đa phải lớn hơn 5 giây.
3.4. Đường ống dẫn nước từ téc nước đến bơm chữa cháy
- Cửa vào đường ống dẫn nước phải thiết lập màn chắn và phải bảo đảm yêu cầu lưu lượng và áp suất trong điều kiện làm việc định mức của xe chữa cháy.
- Lưu lượng định mức của bơm chữa cháy ≤ 100 lít/giây, bố trí đường ống phải bảo đảm lấy nước trên 90% dung tích của téc; lưu lượng định mức của bơm chữa cháy > 100 lít/giây, bố trí đường ống phải bảo đảm lấy nước trên 85% dung tích của téc nước.
3.5. Đường ống dung dịch từ téc chất tạo bọt chữa cháy đến thiết bị trộn bọt (đối với xe chữa cháy hóa chất bọt)
- Đường ống dẫn dung dịch từ téc chất tạo bọt đến thiết bị trộn bọt phải hút được 95% chất tạo bọt của téc và phải có lưới lọc.
- Đường kính ống vận chuyển chất tạo bọt phải bảo đảm lưu lượng và áp suất cho thiết bị trộn bọt, đường kính trong không nhỏ hơn 40 mm.
3.6. Đường ống lấy nước ngoài
- Đường kính trong không nhỏ hơn 65mm, bảo đảm nước trong téc không bị chảy ngược lại, đầu vào phải có nắp bịt.
4. Yêu cầu téc nước và téc chất tạo bọt
4.1. Yêu cầu chung
- Có lỗ thoát ở vị trí thấp nhấp của téc bảo đảm lỗ thoát và chất thải không được chạm vào phần thân, các bộ phận, linh kiện của xe;
- Téc phải thiết kế chỉ thị lượng chất lỏng và vị trí chất lỏng;
- Khi thể tích của téc ≥ 12 m3, sai số thể tích ≤ 2%; khi dung tích téc < 12 m3 sai số thể tích ≤ 1%.
- Thể tích téc > 2 m3, trong téc phải thiết kế tấm chống lắc; thể tích > 3 m3, trong téc phải thiết kế tấm chống lắc hướng theo chiều dọc của téc; dung tích khoang đơn giữa các tấm chống lắc ≤ 2 m3;
4.2. Téc nước
- Phần trên cùng của téc nước > 1 m3 phải thiết kế nắp téc và nhân viên có thể ra, vào téc nước, đường kính nắp téc ≥ 400 mm;
- Đường ống đẩy từ bơm chữa cháy đến téc nước phải có đường kính trong ≥ 65 mm và không bị tích nước;
- Trong téc nước phải thiết kế đường ống nước tràn thông khí, đường kính ống tràn không nhỏ hơn 30% đường kính ống dẫn nước giữa téc nước và bơm chữa cháy, đường ống tràn phải cao hơn đỉnh téc.
4.3. Téc chất tạo bọt (nếu có)
- Téc chất tạo bọt phải thiết kế lỗ thở, lỗ thở phải bảo đảm khi lấy dung dịch chất bọt qua các đường ống dẫn bình thường;
- Téc chất tạo bọt phải có nắp bảo vệ.
5. Yêu cầu về hệ thống trộn bọt (nếu có)
- Thiết bị trộn bọt phải có biển chỉ dẫn cố định và có nội dung sau:
+ Loại và tên sản phẩm;
+ Phạm vi áp suất và lưu lượng của thiết bị trộn bọt;
+ Phạm vi chọn áp suất và lưu lượng cho bơm chữa cháy;
+ Tỷ lệ trộn;
+ Loại dung dịch chất tạo bọt;
+ Tên đơn vị sản xuất;
+ Năm sản xuất.
- Vỏ ngoài thiết bị trộn bọt phải có mũi tên, biểu thị hướng dòng chảy và ở vị trí rõ ràng.
- Có tài liệu kỹ thuật thể hiện rõ chỉ tiêu tính năng chủ yếu của thiết bị trộn bọt, bao gồm phạm vi áp suất làm việc họng vào, phạm vi lưu lượng, độ chính xác tỷ lệ bọt, và phải phù hợp yêu cầu bảng 5.
- Hệ thống trộn bọt trên xe phải lắp đặt thiết bị tẩy rửa, thiết bị tẩy rửa phải ngăn ngừa nước trong quá trình tẩy rửa chảy vào téc nước hoặc téc chất tạo bọt;
- Hệ thống trộn bọt trên xe phải có họng lấy dung dịch bọt từ bên ngoài và bằng đường ống mềm nối tiếp, việc lắp đặt, tháo ra phải dễ dàng;
- Trong hệ thống trộn bọt trên xe phải có biện pháp phòng chống nước vào téc chất tạo bọt;
- Khi hệ thống bọt trên xe làm việc với áp suất và lưu lượng lớn nhất phải bảo đảm độ kín tốt, không có hiện tượng thấm nước, rò rỉ;
- Độ chính xác trộn chất bọt trên xe phải phù hợp bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu độ chính xác tỷ lệ trộn bọt
Tỷ lệ trộn bọt |
≤ 1% |
3% |
6% |
> 6% |
Yêu cầu độ chính xác |
Giá trị thiết kế x (1,0÷1,4)% |
(3,0÷4,0)% |
(6,0÷7,0)% |
Giá trị thiết kế x (1,0÷1,1)% |
6. Yêu cầu về lăng giá chữa cháy
- Tính năng lăng giá chữa cháy hoặc lăng phun bọt đa tác dụng bọt/nước phải phù hợp với thông số quy định của nhà sản xuất;
- Trên nóc xe chữa cháy lắp đặt lăng giá chữa cháy, góc nghiêng xuống ≥ 70;
- Đường ống nước vào của lăng giá chữa cháy trên nóc xe chữa cháy phải thiết lập van điều chỉnh đóng mở;
- Lăng giá chữa cháy trên nóc xe chữa cháy phải có cơ cấu khóa và cơ cấu chống.
7. Yêu cầu và kiểm tra bơm chữa cháy
- Vị trí xả nước đọng của bơm chữa cháy phải thao tác thuận lợi, xả nước trực tiếp ra bên ngoài xe; thời gian xả đáy guồng bơm ≤ 45 giây.
- Bơm chữa cháy và công suất động cơ xe phải đáp ứng: Tỉ lệ công suất định mức trục bơm chữa cháy và công suất định mức động cơ đối với động cơ xăng ≤55%; đối với động cơ dầu diezel ≤ 60%.
- Độ kín và độ chân không lớn nhất của bơm chữa cháy: Khi áp suất khí quyển 101kPa, thiết bị hút nước xe chữa cháy hình thành độ chân không lớn nhất ≥ 85kPa. Độ kín hệ thống hút nước tại điều kiện độ chân không lớn nhất trong 1 phút có giá trị hạ xuống ≤ 2,6 kPa.
- Yêu cầu tính năng bơm chữa cháy khi độ hút sâu lớn nhất, thời gian hút nước: Quy định tại bảng 2 như sau:
Bảng 2 - Thời gian hút nước khi độ sâu hút nước 7m
Lưu lượng định mức, lít/giây |
Thời gian hút nước, s |
≤ 80 |
≤ 60 |
> 80 |
≤ 100 |
- Tại độ sâu hút 3m: Bơm chữa cháy phải đạt 100% công suất định mức. Tại mức áp suất định mức dưới 16 bar khi lưu lượng đạt giá trị 70% lưu lượng định mức thì áp suất thực bơm chữa cháy không nhỏ hơn 130%.
8. Yêu cầu về phương tiện, thiết bị kèm theo xe chữa cháy
- Phương tiện, thiết bị kèm theo xe không được thấp hơn yêu cầu tại bảng 3;
-Các phương tiện, thiết bị kèm theo xe thuộc Phụ Lục VII Nghị định 136/2020/NĐ-CP phải được cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH kiểm định trước khi lắp đặt lên xe (đối với các xe chữa cháy sản xuất trong nước); trường hợp xe chữa cháy nhập khẩu, các phương tiện, thiết bị kèm theo xe thuộc diện phải kiểm định về PCCC thì các phương tiện, thiết bị này kiểm định theo các tài liệu, tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp Việt Nam chưa có tiêu chuẩn thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài.
Bảng 3 - Bảng bố trí thiết bị theo xe chữa cháy
STT |
Thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Vòi chữa cháy, VP66 |
m |
200 |
2. |
Lăng chữa cháy đầu ra D19 hoặc D16 |
Cái |
2 |
3. |
Lăng đa tác dụng |
Cái |
2 |
4. |
Lăng giá chữa cháy di động |
Cái |
1 |
5. |
Lặng phun bọt chữa cháy |
Cái |
2 |
6. |
Bình bột chữa cháy ABC 8kg |
Bình |
1 |
7. |
Ezecter hút bọt |
Cái |
1 |
8. |
Ba chạc |
Cái |
2 |
9. |
Cờ lê ống hút nước |
Cái |
2 |
10. |
Cờ lê mở họng nước |
Cái |
04 |
11. |
Búa cao su |
Cái |
1 |
12. |
Thang chữa cháy ≥ 6m |
Cái |
1 |
13. |
Đầu nối hỗn hợp (51/66; 66/77; 51/77) |
Cái |
Mỗi họng nước ra 1 đầu nối phù hợp |
14. |
Cầu bảo vệ vòi chữa cháy |
Cái |
2 |
15. |
Vá vòi chữa cháy |
Cái |
8 |
16. |
Kẹp vòi chữa cháy |
Cái |
1 |
17. |
Móc vòi chữa cháy |
Cái |
8 |
18. |
Rìu chữa cháy |
Cái |
1 |
19. |
Xẻng chữa cháy |
Cái |
2 |
20. |
Búa sắt |
Cái |
1 |
21. |
Kìm cắt cộng lực |
Cái |
1 |
22. |
Cuốc chim |
Cái |
1 |
23. |
Đèn pin cầm tay, sạc pin |
Cái |
2 |
24. |
Chăn chữa cháy |
Cái |
1 |
25. |
Ống hút nước chữa cháy |
m |
≥ 8 |
26. |
Giỏ lọc của ống hút nước |
Cái |
1 |
=====
Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN Ô TÔ HIỆP HÒA
VPGD: số 25 Ngọc Khánh ,Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Phone: 0934 68 68 03 - 0984 280 114
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Viết bởi Chuyên Dùng Hiệp Hòa